Một số nghiệp vụ hạch toán chi phí trong công ty xây dựng áp dụng theo thông tư 200
Nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu khi xuất cho công trình xây dựng
Hạch toán chi phí tiền lương trực tiếp thi công công trình xây dựng như sau
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho công trình xây dựng
Tổng hợp chi phí tính giá thành công trình xây dựng
Nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu khi xuất cho công trình xây dựng.
Khi xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động xây lắp
Nợ 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 : NVL
Có 153 : Công cụ, dụng cụ
Trường hợp mua vật liệu về không nhập kho xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Nợ 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 : Thanh toán bằng tiền mặt a
Có 112 : Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331 : Phải trả cho người bán
Có 141 : Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Trường hợp vật liệu còn lại cuối kỳ sử dụng không hết nhập trả lại kho, căn cứ phiếu nhập kho :
Nợ 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trường hợp vật liệu sử dụng không hết để lại tháng sau không nhập kho để địa điểm sản xuất, căn cứ phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ kế toán ghi âm :
Nợ 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu
Cuối kỳ, kết chuyển ( phân bổ ) chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp cho các đối tượng có liên quan ( công trình, hạng mục công trình )
Nợ 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu khi xuất cho công trình xây dựng
Hạch toán chi phí tiền lương trực tiếp thi công công trình xây dựng như sau.
Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp và khoản trả tiền công cho lao động thời vụ thuê ngoài :
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 334 Phải trả công nhân viên
Có 111 Lao động thuê ngoài thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Lao động thuê ngoài thanh toán bằng TGNH
Cuối kỳ, kết chuyển ( phân bổ ) chi phí nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành theo từng đối tượng :
Nợ 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Hạch toán chi phí tiền lương trực tiếp thi công công trình xây dựng như sau
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho công trình xây dựng.
Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội thi công
Các chi phí liên quan đến máy thi công được tập hợp vào TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công, cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ theo từng đối tượng xây lắp ( công trình, hạng mục công trình ). Các chi phí liên quan đến máy thi công được kế toán hạch toán căn cứ vào chứng từ như sau:
Tập hợp chi phí vật liệu :
Nợ 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Có 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ cho máy thi công :
Nợ 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Có 153 : Công cụ, dụng cụ
Có 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Tiền lương phải trả công nhân điều khiển máy thi công, công nhân phục máy:
Nợ 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Có 334 : Phải trả cho người lao động
Các chi phí khác ( khấu hao, tiền mặt, dịch vụ mua ngoài…) liên quan đến sử dụng
máy thi công
Nợ 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Có 214 : Khấu hao máy móc thiết bị
Có 111 : Tiền mặt
Có 331 : Chưa thanh toán cho người cung cấp dịch vụ
Có……
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Trường hợp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và phân cấp hạch toán cho đội máy thi công). Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 ( chi tiết sử dụng máy thi công ) để tính giá thành ca máy, từ đó xác định giá trị lao vụ mà đội máy thi công phục vụ cho công trình, hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công, cụ thể là chi phí nguyên vật liệu,
Nợ 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152: Nguyên liệu, vật liệu
Tiền lương và các khoản trích theo lương
Nợ 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có 334 Phải trả cho người lao động
Có 338 Các khoản phải trích theo lương
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến đội máy thi công
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 214 Khấu hao máy móc thiết bị chuyên dùng
Có 111 Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt
Có 112 Các chi phí khác thanh toán bằng chuyển khoản
Có 331 Chi phí dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán
Có….
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho công trình xây dựng
Tổng hợp chi phí tính giá thành công trình xây dựng.
Tổng hợp chi phí sử dụng máy và tính Z ca máy, phân bổ cho các đối tượng xây lắp:
Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết)
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Việc hạch toán phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng xây lắp tùy thuộc vào mối quan hệ giữa đội máy thi công với các đơn vị xây lắp
Nếu doanh nghiệp thực hiện phương thức cung cấp lao vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Có 154 Chi tiết sử dụng máy thi công
Nếu doanh nghiệp thực hiện phương pháp cung cấp lao vụ xe, máy lẫn nhau các bộ phận trong nội bộ:
Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 512 Doanh thu nội bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca của nhân viên viên quản lý công trường, đội xây dựng, các khoản trích theo lương của công nhân xây lắp công trình, công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công và nhân viên quản lý đội
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Có 334 Phải trả cho người lao động
Có 338 Các khoản phải trích theo lương
Xuất vật liệu để phục vụ cho quản lý, phục vụ sản xuất thi công xây lắp:
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 152: Nguyên liệu, vật liệu
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho phục vụ cho quản lý, phục vụ sản xuất thi công xây lắp:
Nếu thuộc loại phân bổ 1 lần:
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có….
Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Trụ sở: 89 Nguyễn Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Chi Nhánh: 36/54 đường TX 24, P. Thạnh Xuân, Q.12
Điện thoại: 0971 388 296 - 0968 11 69 69
Email: ketoanetax@gmail.com
Xem thêm